Giải pháp xuất khẩu hàng thủy sản Việt Nam sang Nga

Liên bang Nga là một trong những thị trường đầy tiềm năng cho hàng xuất khẩu của Việt Nam với các mặt hàng truyền thống là nông sản, thực phẩm như thủy sản, cà phê, hạt tiêu, chè, rau, quả, hạt điều, gạo… Phân tích thực trạng xuất khẩu hàng thủy sản Việt Nam sang Liên bang Nga, bài viết chỉ ra những thuận lợi, khó khăn trong xuất khẩu hàng thủy sản sang thị trường này, đề xuất một số khuyến nghị nhằm thúc đẩy xuất khẩu hàng thủy sản Việt Nam sang Liên bang Nga thời gian tới.

 

f:id:dichvuhanghoa:20200225170429j:plain

Giải pháp xuất khẩu hàng thủy sản Việt Nam sang Nga

Tình hình xuất khẩu hàng thủy sản Việt Nam sang Nga

Theo số liệu thống kê của Trung tâm thương mại quốc tế (ITC), lượng tiêu thụ thủy sản của thị trường Liên bang Nga bình quân khoảng 4,1 - 4,3 triệu tấn/năm, trong đó riêng cá các loại là hơn 3,4 triệu tấn/năm. Nhu cầu tiêu thụ thủy sản của Liên bang Nga trong các năm gần đây ngày càng tăng với trạng thái cầu vượt cung (nhu cầu tiêu thụ thủy sản bình quân theo đầu người tại Nga là 20,2 - 23,7 kg/người/năm trong khi bình quân trên thế giới là 17 kg/người/năm).

Cơ cấu thủy sản nhập khẩu chủ yếu là các sản phẩm cá nguyên con/phi-lê, tôm và nhuyễn thể dưới dạng sống, tươi, ướp lạnh, đông lạnh, trong đó cá nguyên con đông lạnh được nhập khẩu nhiều nhất (chiếm 80% tổng lượng thủy sản nhập khẩu). Tiếp theo là cá phi-lê đông lạnh (8%), cá nguyên con/phi-lê tươi, ướp lạnh (6%), tôm (3,4%), nhuyễn thể 2 mảnh vỏ (2%), cá nguyên con/phi-lê khô, muối chiếm tỷ trọng không đáng kể (chưa đến 1%).

Các đối tác chính xuất khẩu thủy sản sang Liên bang Nga là Na Uy (chiếm gần 40% tổng kim ngạch nhập khẩu thủy sản của Nga), tiếp theo là Chile (chiếm 10,3%), Trung Quốc (chiếm 9,2%), Ireland (chiếm 5,9%), Canada (4,2%), Đảo Faroe (chiếm 3,9%), Việt Nam (chiếm 3,6%), Hoa Kỳ (chiếm 2,7%), Belarus (chiếm 2,2%), còn lại là các quốc gia khác như Đan Mạch, Ấn Độ, Thổ Nhĩ Kỳ, Ecuado, Acmenia…(trung bình chiếm dưới 2%).

f:id:dichvuhanghoa:20200225170403p:plain



Năm 2014, Liên bang Nga đã ban hành lệnh cấm vận áp dụng đối với Hoa Kỳ, Liên minh châu Âu (EU), Canada, Úc và Na Uy, trong đó có thủy sản, chủ yếu là các sản phẩm thuộc chương 03 (từ phân nhóm 0301 đến 0308) cụ thể là cá các loại, động vật giáp xác, động vật thân mềm và động vật thủy sinh dưới dạng sống, tươi, ướp lạnh, đông lạnh, khô, muối. Lượng nhập khẩu nhóm hàng này từ các quốc gia bị cấm vận chiếm khoảng 13,3% nhu cầu tiêu thụ của thị trường Nga.

Việt Nam và Liên bang Nga đã tham gia ký kết Hiệp định thương mại tự do Việt Nam - Liên minh kinh tế Á -  Âu (EAEU) ngày 29/5/2015, Hiệp định đã có hiệu lực kể từ ngày 05/10/2016. Theo Hiệp định ký kết, phía EU cam kết mở cửa có lộ trình đối với 95% tổng số dòng thuế, tối đa trong 10 năm, tương đương 100% kim ngạch xuất khẩu trung bình 3 năm từ 2010 - 2012 của Việt Nam sang EAEU; 5% dòng còn lại là các mặt hàng Việt Nam không có thế mạnh xuất khẩu.

Ngay khi Hiệp định có hiệu lực, mức thuế suất thuế nhập khẩu thủy sản từ Việt Nam sẽ giảm từ 10% xuống 0%, trong đó có nhóm hàng thủy sản chế biến của Việt Nam. Về xuất xứ hàng hóa, Việt Nam đã đạt được quy tắc xuất xứ linh hoạt đối với một số sản phẩm thủy sản chế biến, đóng hộp như cá ngừ, tôm...

Xem thêm: Xuất nhập khẩu là gì? Một số kiến thức về ngành xuất nhập khẩu, Một số vấn đề xuất nhập khẩu nông sản Việt Nam

Đây là nhóm mặt hàng hiện nước ta còn thiếu nguyên liệu và phụ thuộc và nguyên liệu nhập khẩu từ các nước khác (chiếm khoảng 50%). Hiệp định cho phép nhập khẩu nguyên liệu để phục vụ chế biến cá ngừ, tôm và một số loại thủy sản đóng hộp khác nhưng phải đáp ứng hàm lượng nội địa 40%.

Việt Nam xuất khẩu sang Nga chủ yếu là các sản phẩm cá tra, cá basa phi-lê; cá tầm đông lạnh; cá thờn bơn, cá trích, cá mòi ướp lạnh; mực, bạch tuộc đông lạnh. Mặc dù Việt Nam nằm trong danh sách 10 quốc gia xuất khẩu thủy sản vào thị trường Nga với sản phẩm chủ lực là cá tra phi-lê (chiếm trên 70 tổng lượng thủy sản của Việt Nam xuất khẩu sang Nga, chiếm 13% tổng lượng cá phi-lê nhập khẩu của Liên bang Nga) nhưng hiện nay, xuất khẩu thủy sản của Việt Nam sang thị trường Nga chỉ chiếm 3,6% tổng nhập khẩu thủy sản của Nga và chỉ chiếm khoảng  1,3% tổng xuất khẩu thủy sản của Việt Nam, chưa tương xứng với tiềm năng xuất khẩu thủy sản của Việt Nam. 

Thuận lợi và khó khăn trong xuất khẩu thủy sản sang Nga

Thực tế hiện nay cho thấy, sức tiêu thụ của thị trường Nga đối với các mặt hàng thủy sản là khá cao. Nga là thị trường khá mở, với sức tiêu thụ lớn, với dân số trên 143 triệu người, thu nhập bình quân đầu người là 17.500 USD/năm.

f:id:dichvuhanghoa:20200225170453j:plain

Giải pháp xuất khẩu hàng thủy sản Việt Nam sang Nga

Việt Nam và Liên bang Nga vừa tham gia ký kết Hiệp định Việt Nam – EAEU, đây cũng là Hiệp định thương mại tự do (FTA) đầu tiên của EAEU, mở ra một cơ hội rất lớn cho xuất khẩu của Việt Nam, tạo ra động lực mở cửa thị trường, thu hút sự quan tâm của doanh nghiệp (DN) hai bên, giảm bớt các rào cản thuế quan, phi thuế quan. Như vậy, DN Việt Nam sẽ có nhiều lợi thế khi xuất khẩu sang thị trường này. Ngoài ra, Liên bang Nga còn là cửa ngõ để xuất khẩu sang các nước thuộc Liên minh Á - Âu.

Hơn nữa, Liên bang Nga đang ngày càng tăng cường mở rộng quan hệ thương mại với các nước thuộc khu vực châu Á - Thái Bình Dương, trong đó có Việt Nam. Do vậy, Việt Nam hiện đang có nhiều thuận lợi trong việc tăng cường hợp tác thương mại với Liên bang Nga do hai nước có một truyền thống chính trị - ngoại giao - xã hội - kinh tế lâu dài và tốt đẹp.

Tuy nhiên, bên cạnh những thuận lợi trên, hàng hóa xuất khẩu Việt Nam vào Liên bang Nga cũng đang gặp phải một số khó khăn. Trước năm 2009, trong cơ cấu hàng hóa xuất khẩu của Việt Nam sang Liên bang Nga, nhóm hàng nông sản, thủy sản chiếm tỷ trọng khoảng trên 50 - 60%. Tuy nhiên, từ năm 2012 đến nay, tỷ trọng xuất khẩu của nhóm hàng này sang Liên bang Nga đã giảm xuống chỉ còn 10 – 20%, cho dù kim ngạch xuất khẩu của Việt Nam sang thị trường này vẫn liên tục tăng. Nguyên nhân chủ yếu là do một số hạn chế sau:

- Về khả năng cạnh tranh của sản phẩm: So với hàng thủy sản xuất khẩu của các nước, hàng thủy sản xuất khẩu Việt Nam còn tồn tại những hạn chế nhất định như: Chất lượng hàng thủy sản của Việt Nam không ổn định do sản xuất manh mún, chưa đúng quy trình và chưa được quản lý chặt chẽ.

- Về vấn đề vận chuyển hàng hóa: Một trong những nhân tố khiến hàng hóa Việt Nam có giá cao, khó cạnh tranh, đó là do trung bình mất từ 3 tuần đến 7 tuần hàng hóa mới đến Liên bang Nga. Hàng xuất khẩu từ Việt Nam sang Nga, do phải vận chuyển qua các cảng châu Âu rồi mới vòng lại Liên bang Nga, hoặc tới cảng Vladivostock rồi đi theo tuyến đường xuyên Nga từ Đông sang Tây, nên chi phí vận chuyển lớn hơn so với hàng vận chuyển từ Trung Quốc, Hàn Quốc, Thổ Nhĩ Kỳ, Iran, Ấn Độ...

- Về khả năng và phương thức thanh toán: Ngoài tập quán thanh toán T/T hoặc D/P trả chậm (ứng trước 10 - 20%, sau khi giao hàng nhận chứng từ gốc trả 80% - 90% còn lại), trong thời gian qua, phần lớn các khách hàng Nga cũng đề nghị thanh toán theo hình thức trả chậm 6 tháng đến 1 năm. Phía DN Việt Nam cũng ở trong tình trạng hạn chế về vốn, hơn nữa lại phải vay vốn với mức lãi suất cao hơn nhiều so với DN của các nước khác trong khu vực cùng xuất khẩu nông sản vào Nga.

- Về  đồng tiền thanh toán: Hiện nay DN hai nước vẫn chưa thực hiện được việc thanh toán bằng đồng nội tệ do cơ chế thanh toán ngân hàng giữa hai nước. Việc thanh toán bằng đồng USD gặp khó khăn do biến động tỷ giá giữa đồng Rúp của Liên bang Nga và đồng USD của Hoa Kỳ, mặc dù việc thúc đẩy thanh toán song phương, bao gồm thanh toán bằng nội tệ, thông qua việc thực hiện Đề án thúc đẩy thanh toán song phương Việt - Nga đã có những tiến triển bước đầu.

- Về các rào cản kỹ thuật: Các rào cản phi thuế quan (như quy định về vệ sinh an toàn thực phẩm, quy định về kiểm dịch chất lượng...) mà Liên bang Nga đang áp dụng đối với thủy sản của Việt Nam tương đối chặt chẽ, dẫn đến sức cạnh tranh của sản phẩm Việt Nam còn hạn chế so với các quốc gia khác.

Mặc dù hiện nay, Liên bang Nga là thành viên của Tổ chức Thương mại thế giới (WTO) nhưng Cục Kiểm dịch động thực vật (FSVPS) vẫn áp dụng một số biện pháp kiểm soát an toàn thực phẩm nhập khẩu chưa phù hợp với chuẩn mực và thông lệ quốc tế. Cụ thể như: Trình tự, thủ tục kiểm tra, công nhận các DN vào Danh sách được phép chế biến, xuất khẩu thủy sản chưa phù hợp với thông lệ quốc tế và các hướng dẫn của Ủy ban tiêu chuẩn thực phẩm của Liên Hợp quốc (Ủy ban CODEX).

Mặt khác, hiện nay, Liên bang Nga mới chỉ công nhận 25 DN (trong tổng số 136 DN chế biến thủy sản Việt Nam đăng ký xuất khẩu sang Nga) được phép xuất khẩu thủy sản vào Nga, gồm: 06 DN chế biến cá tra, basa đông lạnh; 15 DN chế biến thủy hải sản đông lạnh; 03 DN chế biến thủy sản khô và 01 DN chế biến đồ hộp.

Ngoài ra, việc không cho phép tồn dư Oxytetracyline trong thủy sản và mức giới hạn mặc định để xử lý lô hàng vi phạm là 10 ppb chặt hơn mức cần thiết so với quy định của Ủy ban CODEX (cho phép mức tồn dư trong thủy sản MRL là 200 ppb) và EU (cho phép mức tồn dư trong thủy sản MRL là 100 ppb); Đối với chỉ tiêu hóa chất cấm Malachite Green/Leuco Malachite Green, mức giới hạn mặc định để xử lý lô hàng vi phạm là 1 ppb, chặt hơn mức cần thiết so với quy định của EU (MRPL là 2 ppb).

Việc trao đổi thông tin giữa Cục Quản lý chất lượng nông lâm sản và thủy sản (Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn) và FSVPS thường chậm trễ, cơ chế trao đổi thông tin về cảnh báo an toàn thực phẩm, cập nhật danh sách được phép xuất khẩu, quy định danh mục chỉ tiêu, mức giới hạn… chưa minh bạch và kịp thời.

Những đề xuất, khuyến nghị

Nhằm khắc phục những tồn tại, khó khăn và phát huy thế mạnh của nước ta trong xuất khẩu thủy sản sang Liên bang Nga, thời gian tới cần tập trung vào một số vấn đề sau:

Đối với Chính phủ và các bộ, ngành liên quan: Tiếp tục đưa các nội dung hợp tác về xuất nhập khẩu trong hoạt động của Tiểu ban Thương mại - Đầu tư, Tiểu ban Công nghiệp... (thuộc Ủy ban liên Chính phủ Việt Nam- Liên bang Nga về hợp tác kinh tế - thương mại và khoa học - kỹ thuật) cũng như Tổ công tác cấp cao Việt - Nga về các dự án ưu tiên. Nâng cao vai trò của Ủy ban Liên chính phủ Việt Nam - Liên bang Nga về hợp tác kinh tế, thương mại và khoa học - kỹ thuật.

Đồng thời, thường xuyên tăng cường trao đổi, hợp tác giữa các cơ quan liên quan để đánh giá, tháo gỡ các khó khăn còn tồn tại, góp phần tăng trưởng thương mại thời gian tới; Tổ chức các đoàn xúc tiến thương mại ở các cấp sang Liên bang Nga, triển khai các hoạt động xúc tiến thương mại, quảng bá hàng hóa; Nghiên cứu việc kết nối với các Trung tâm thương mại của Việt kiều tại Liên bang Nga hoặc Hiệp hội các DN Việt Nam tại Liên bang Nga, để tăng cường giới thiệu và quảng bá trực tiếp sản phẩm Việt Nam đến người tiêu dùng Nga.

Bên cạnh đó, tiếp tục triển khai tiếp cận, trao đổi và tìm hiểu thông tin để nghiên cứu về khả năng giao dịch cặp tiền tệ VNĐ/Rúp trên Sàn giao dịch Matxcơva để thúc đẩy thanh toán song phương bằng nội tệ; Tuyên truyền, khuyến khích các DN Việt Nam sử dụng phương thức thanh toán bằng đồng nội tệ để hạn chế rủi ro tỷ giá; Tạo thuận lợi về vận tải hàng hóa giữa Việt Nam và Liên bang Nga bằng nhiều hình thức hợp tác, góp phần tăng trưởng thương mại song phương trong thời gian tới.

Đối với các Hiệp hội ngành hàng và DN: Chủ động phối hợp với các cơ quan liên quan triển khai các biện pháp khả thi, để nắm bắt cơ hội đẩy mạnh xuất khẩu, quảng bá hình ảnh sản phẩm của mình tại thị trường Liên bang Nga; Chú trọng công tác bảo đảm uy tín và chất lượng sản phẩm trong xuất khẩu sang thị trường này, đồng thời, tăng cường quảng bá hàng hóa Việt Nam tại thị trường Liên bang Nga; Nghiên cứu việc kết nối với các Trung tâm thương mại của Việt kiều tại Liên bang Nga để tăng cường giới thiệu và quảng bá trực tiếp sản phẩm Việt Nam đến người tiêu dùng; Liên hệ chặt chẽ với các Ngân hàng Việt Nam và tìm hiểu kỹ những dự án hợp tác song phương trong lĩnh vực tài chính ngân hàng, đặc biệt là Dự án thanh toán bằng đồng nội tệ do Ngân hàng Đầu tư Phát triển Việt Nam và Ngân hàng Ngoại thương Nga, để giải quyết những khó khăn trong khâu thanh toán hiện nay.    

Một số vấn đề về xuất khẩu nông sản của Việt Nam

Nông sản là một trong những ngành xuất khẩu quan trọng của Việt Nam, đóng góp tích cực vào kim ngạch xuất khẩu chung của cả nước. Tuy nhiên, bên cạnh những nỗ lực và thành tựu đạt được, xuất khẩu nông sản của Việt Nam đang đối diện với nhiều khó khăn, thách thức trong bối cảnh hội nhập. Làm thế nào để tận dụng lợi thế, cơ hội vượt qua được các khó khăn thách thức là vấn đề đang đặt ra cần giải quyết.

f:id:dichvuhanghoa:20200225161431j:plain

Một số vấn đề về xuất khẩu nông sản của Việt Nam

Các mặt hàng nông sản xuất khẩu chủ lực của Việt Nam

Giai đoạn 2011-2016, giá trị hàng nông sản Việt Nam xuất khẩu có tỷ lệ tăng bình quân 12,7%/năm nhưng chưa thực sự ổn định. Hàng nông sản Việt Nam xuất khẩu sang nhiều thị trường, trong đó, những thị trường nhập khẩu nông sản lớn nhất của Việt Nam là Trung Quốc (19%), EU (16%), Hoa Kỳ (13%), Nhật Bản (8%), Hàn Quốc (5%)…

Nếu như năm 2011, Việt Nam có 19 thị trường xuất khẩu đạt hơn 1 tỷ USD thì đến năm 2016 đã lên hơn 30 thị trường. Đóng góp tỷ trọng lớn trong kim ngạch xuất khẩu hàng nông sản của Việt Nam là các mặt hàng chủ lực như gạo, cà phê, hàng rau quả, hạt điều, chè, cao su, hạt tiêu, sắn và các sản phẩm từ sắn… Những mặt hàng này luôn là thế mạnh của Việt Nam bởi các lợi thế cạnh tranh quốc gia mang lại.

Hạt tiêu là mặt hàng có sự tăng trưởng vượt bậc và đây cũng là loại cây mang lại lợi nhuận cao nhất cho nông dân. Theo các chuyên gia dự báo, tiềm năng để mở rộng thị trường xuất khẩu và tăng giá trị xuất khẩu (>1,5 tỷ USD) trong thời gian tới rất lớn.

Việt Nam luôn dẫn đầu thế giới về xuất khẩu hạt điều và trong những năm tới, cơ hội tăng trưởng rất cao bởi nhu cầu sử dụng các loại hạt, quả khô để bảo vệ sức khỏe của người tiêu dùng trên thế giới ngày càng tăng.

Gạo cũng là mặt hàng nông sản truyền thống và đang đứng thứ hai trên thế giới về xuất khẩu. Mặc dù là mặt hàng chủ lực nhưng lại chịu sự cạnh tranh gay gắt từ nước láng giềng là Thái Lan.

Cà phê là sản phẩm trên thế giới có nhu cầu tăng cao nên khả năng mở rộng thị trường và tăng giá trị xuất khẩu đối với mặt hàng này trong thời gian tới vẫn duy trì ổn định.

 Một mặt hàng nông sản được xếp vào nhóm hàng xuất khẩu chủ lực là rau quả. Với tốc độ tăng trưởng cao (năm 2016 tăng 22.4% so với 2015) và Việt Nam vẫn đang đẩy mạnh xuất khẩu mặt hàng này.

Diễn biến của tình hình xuất khẩu các mặt hàng nông sản trong những tháng đầu năm 2017 tiếp tục có sự tăng trưởng tích cực. Theo Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, kim ngạch xuất khẩu nông, lâm, thuỷ sản tháng 5/2017 ước đạt 2,8 tỷ USD, đưa tổng giá trị xuất khẩu 5 tháng đầu năm 2017 đạt 13,7 tỷ USD, tăng 9,5% so với cùng kỳ năm 2016. Giá trị xuất khẩu các mặt hàng nông sản chính trong 5 tháng đầu năm 2017 ước đạt 7,3 tỷ USD, tăng 12,6% so với cùng kỳ năm 2016.

Cụ thể, khối lượng gạo xuất khẩu trong 5 tháng đầu năm 2017 ước đạt 2,3 triệu tấn, đạt 1 tỷ USD, tăng 1,6% về khối lượng và tăng 1,2% về giá trị so với cùng kỳ năm 2016. Xuất khẩu cà phê ước đạt 693.000 tấn và 1,57 tỷ USD, giảm 15,9% về khối lượng nhưng tăng 11% về giá trị. Xuất khẩu cao su đạt 353.000 tấn và 708 triệu USD, giảm 1,5% về khối lượng nhưng tăng 61,5% về giá trị.

Cũng trong 5 tháng đầu năm 2017, giá trị nhập khẩu nông, lâm, thủy sản ước đạt 2,52 tỷ USD, đưa giá trị nhập khẩu nông, lâm, thủy sản trong 5 tháng đầu năm 2017 đạt khoảng 11,02 tỷ USD, tăng 23,6% so với cùng kỳ năm 2016.

Giải pháp thúc đẩy xuất khẩu sản phẩm nông sản chủ lực của Việt Nam

Tuy đã có nhiều nỗ lực và thành công để phát triển, mở rộng thị trường xuất khẩu nông sản, nhưng thực tế hoạt động xuất khẩu hàng nông sản chủ lực của Việt Nam vẫn còn gặp nhiều khó khăn như: Các doanh nghiệp (DN), cơ sở chế biến có quy mô nhỏ, phân tán; Công nghệ sản xuất lạc hậu, chủ yếu là sơ chế đơn giản, chỉ có một số rất ít sử dụng dây chuyền chế biến hiện đại đạt từ 25%-30%, trong khi trung bình các nước ASEAN đạt 50%; Năng lực quản lý, kinh doanh còn hạn chế.

Các mặt hàng nông sản chủ lực có sức cạnh tranh kém; Chưa có thương hiệu trên thị trường quốc tế; chủ yếu xuất khẩu dưới dạng thô nên giá trị gia tăng không nhiều. Cùng với đó, những rào cản về kỹ thuật là khó khăn lớn đối với DN Việt Nam khi hàng nông sản xuất khẩu của Việt Nam chỉ đạt tiêu chuẩn quốc tế khoảng 5%; Thị trường xuất khẩu nông sản chủ yếu tập trung vào các nước trong khu vực và luôn chịu sự cạnh tranh bởi các nước Thái Lan, Ấn Độ, Indonesia… cũng có những mặt hàng tương tự.

Thời gian tới, xuất khẩu nông sản có nhiều cơ hội khởi sắc do nhu cầu thị trường tăng và có thêm các ưu đãi về thuế theo lộ trình triển khai cam kết hội nhập quốc tế. Để thúc đẩy xuất khẩu hàng nông sản chủ lực Việt Nam ra thị trường thế giới, cần chú trọng thực hiện một số biện pháp sau:

Về phía Nhà nước:

- Tăng cường đầu tư xây dựng và phát triển hệ thống thông tin về thị trường nông sản trên thế giới để phục vụ cho DN Việt Nam sản xuất và xuất nhập khẩu hàng nông sản phù hợp, tránh thiệt hại và giảm những rủi ro không đáng có cho DN và người nông dân;

- Bổ sung và điều chỉnh các chính sách theo hướng thu hút đầu tư cho ngành Nông nghiệp, nâng cao chất lượng sản phẩm, đáp ứng các yêu cầu kỹ thuật vừa xây dựng hình ảnh, nâng cao thương hiệu nông sản Việt Nam trên thị trường quốc tế.

- Tiếp tục đổi mới các hình thức xúc tiến thương mại đối với mặt hàng nông sản, đặc biệt là nông sản chủ lực. Đối với các thị trường nhập khẩu lớn như Trung Quốc, Nhật, Mỹ thì cần có sự trao đổi giữa các nhà đầu tư với nhau, tìm kiếm cơ hội hợp tác để hình thành chuỗi giá trị toàn cầu.

f:id:dichvuhanghoa:20200225161451j:plain

Một số vấn đề về xuất khẩu nông sản của Việt Nam

- Về lâu dài, Nhà nước cần quy hoạch các vùng sản xuất, nuôi trồng thích hợp, cần có sự điều phối theo nhu cầu xuất khẩu của thị trường. Đối với những mặt hàng ở thị trường có chính sách bảo hộ hay rào cản kỹ thuật cao thì cần hỗ trợ đầu tư phát triển ứng dụng công nghệ cao, các kỹ thuật tiên tiến từ khâu sản xuất đến chế biến, bảo quản chất lượng nông sản nhằm nâng cao chất lượng sản phẩm phù hợp với yêu cầu thị trường.

Thứ hai, về phía DN sản xuất và xuất khẩu:

- Nâng cao chất lượng hàng nông sản xuất khẩu, đảm bảo đạt yêu cầu theo tiêu chuẩn quốc tế. Những yêu cầu của VietGap, Gloabal Gap cần triển khai cho hầu hết các sản phẩm, bởi đây sẽ là yêu cầu của các thị trường nhập khẩu trong tương lai.

- Xây dựng chiến lược kinh doanh dài hạn: DN cần lựa chọn chiến lược sản phẩm và chiến lược thâm nhập thị trường phù hợp với yêu cầu, tình hình thực tế của từng thị trường và khả năng của DN. Đồng thời, cũng đưa ra các giải pháp đồng bộ triển khai hiệu quả định hướng chiến lược xuất khẩu nông sản, tối đa hóa giá trị gia tăng hàng nông sản xuất khẩu bằng công nghệ sơ chế, chế biến tiên tiến và hiện đại.

- Xây dựng thương hiệu cho hàng nông sản: Đây là công việc hết sức cần thiết đối với hàng nông sản xuất khẩu chủ lực. Giải pháp tối ưu là DN cần cung cấp các sản phẩm có giá trị gia tăng cao, có xuất xứ tốt để nâng tầm thương hiệu, xây dựng lòng tin đối với người tiêu dùng.

Thủ tục xuất khẩu nông sản

Kiểm tra sản phẩm nông sản đã được xuất vào nước nhập khẩu hay chưa

Điều này rất quan trọng, cũng tương tự khi bạn nhập khẩu thực vật, trái cây vào Việt Nam thì sản phẩm đó đã phải được phép nhập vào nước ta.

Vậy bạn cần kiểm tra kỹ lại với người nhập khẩu (Importer) xem nếu sản phẩm đã được xuất vào nước họ hay chưa.

Thêm vào đó, cần chú ý kiểm tra xem sản phẩm thực vật xuất khẩu có nằm trong danh sách xin giấy phép CITES xuất khẩu hay không.

Thủ tục hải quan xuất khẩu nông sản

Hồ sơ hải quan xuất khẩu nông sản theo khoản 5 điều 1 thông tư 39/2018/TT-BTC (sửa đổi điều 16 thông tư 38/2015/TT-BTC).

Quá trình ký V5, có thể doanh nghiệp chuẩn bị đính kèm các chứng từ sau:

  • Commercial Invoice
  • Packing List
  • Giấy tờ đầu vào hàng hóa (hóa đơn, bảng kê thu mua)
  • Hợp đồng ủy thác xuất khẩu (nếu ủy thác)

Khi làm thủ tục thông quan, cơ quan hải quan có thể yêu cầu doanh nghiệp xuất trình các chứng từ chứng minh nguồn gốc của lô hàng xuất khẩu.

Các chứng từ và yêu cầu

Tùy theo yêu cầu của người nhập khẩu, người bán cần hỏi rõ Consignee về điều kiện và các yêu cầu nước nhập khẩu.

  • Hàng cần làm hun trùng hay không (Fumigation)
  • Có cần làm kiểm dịch thực vật đầu cảng xuất hay không (Phytosanitary)

Các chứng từ có thể người nhập khẩu yêu cầu:

  • Commercial Invoice
  • Packing List
  • Bill of Lading/Air waybill
  • Fumigation certificate
  • Phytosanitary certificate
  • Certificate of Health
  • Certificate of Quality/Quantity
  • Certificate of Origin

Chú ý khi xuất khẩu nông sản

  • Nhiệt độ và cách bảo quản, đóng hàng
  • Chất lượng của sản phẩm nông sản

 Xem thêm: Công nghệ may là gì? Tìm hiểu về ngành may mặc

 

Công nghệ May là gì? Tìm hiểu về ngành may mặc

Hiểu một cách đơn giản, May thời trang là ngành nhằm thỏa mãn, đáp ứng nhu cầu về may mặc, thời trang của con người với những sản phẩm đa dạng được thực hiện thông qua hệ thông sản xuất công nghiệp hiện đại, vừa đảm bảo về thẩm mỹ vừa đảm vảo về sản lượng sản xuất.
Hiện nay, may mặc không chỉ đóng vai trò quan trọng trong đời sống của con người mà còn đóng vai trò quan trọng đối với sự phát triển kinh tế đất nước. Dệt may là ngành có năng lực cạnh tranh cao trong quá trình hội nhập thương mại quốc tế, là ngành xuất khẩu chủ lực của ngành công nghiệp Việt Nam trong những năm qua.

f:id:dichvuhanghoa:20200221121334j:plain

Công nghệ May là gì? Tìm hiểu về ngành may mặc

Vị trí, vai trò ngành công nghệ may

Hiện nay may mặc không chỉ đóng vai trò quan trọng trong đời sống của con người mà còn đóng vai trò quan trọng đối với sự phát triển kinh tế đất nước. Dệt May là ngành có năng lực cạnh tranh cao trong quá trình hội nhập thương mại quốc tế, là ngành xuất khẩu chủ lực của ngành công nghiệp Việt Nam trong những năm qua.

Kim ngạch xuất khẩu dệt may tăng lên qua hàng năm.Bên cạnh đó, khả năng cạnh tranh và hội nhập của ngành dệt may Việt Nam đã phát triển mạnh, hoàn toàn đáp ứng được nhu cầu của các thị trường lớn như Mỹ, EU, Nhật… và hướng tới một số thị trường tiềm năng như Trung Quốc, Hàn Quốc, Angola, New Zealand, Ấn Độ, Nga...

 Hiện nay, dệt may vẫn duy trì vị trí số 1 về xuất khẩu hàng hóa của Việt Nam, chiếm 13% tổng kim ngạch xuất khẩu của cả nước.Năm 2009, Việt Nam chính thức là thành viên thứ 6 của Hiệp hội thời trang châu Á, và như vậy vị thế của Việt Nam đã được khẳng định trong nhiệm vụ có tính chiến lược về sản phẩm thiết kế thời trang cũng như việc thực hiện giá trị gia tăng cốt lõi của ngành dệt may Việt Nam trong tương lai.

Đây cũng là ngành có nhu cầu lao động cao, do đó ngành dễ dàng giải quyết và thu hút việc làm cho người lao động kể cả lao động xuất phát từ nông thôn, từ đó góp phần ổn định và thúc đẩy tiến bộ xã hội, cải thiện quan hệ sản xuất, bảo đảm và tiến tới phân phối công bằng hơn về thu nhập, đồng thời bảo đảm ngày càng nhiều công ăn việc làm cho xã hội, giảm tỷ lệ thất nghiệp ở thành thị và tăng thời gian lao động được sử dụng ở nông thôn.

Đặc điểm ngành công nghệ may và yêu cầu đối với người lao động

May mặc là ngành nhằm thỏa mãn, đáp ứng và gắn liền với nhu cầu của con người, do đó sản phẩm rất đa dạng nhằm đáp ứng được mọi nhu cầu của mọi tầng lớp xã hội. Đây cũng là ngành cần rất nhiều nhân lực ở nhiều bộ phận khác nhau với nhiều trình độ khác nhau. www.huongnghiepviet.com

Môi trường làm việc phải tiếp xúc với nhiều người, với nhiều phương tiện máy móc và vật liệu, chất liệu khác nhau đòi hỏi người người lao động cần có khả năng thích nghi và tinh thần hợp tác, làm việc nhómcao. Bên cạnh đó may mặc là ngành không chỉ chú trọng đến chất lượng mà còn sản lượng sản xuất, do đó áp lực công việc sẽ không ít, do đó người lao động cần có sức khỏe tốt, tinh thần làm việc cao và khả năng chịu áp lực cao.

Cơ hội việc làm của ngành công nghệ may là nhiều

Cho lĩnh vực ngành này hiện nay rất nhiều, vì hiện nay tại mỗi địa phương đều có các công ty, tập đoàn may mặc rất nhiều trong các khu công nghiệp. Học ngành may có thể làm việc ở nhiều bộ phận trong các công ty tập đoàn may mặc tùy theo trình độ và khả năng như:

  • Làm việc ở phòng thiết kế, phòng kỹ thuật, phòng nghiên cứu mẫu, phòng phát triển mẫu.
  • Đảm nhận công việc chỉ đạo kỹ thuật, công tác chuẩn bị sản xuất.
  • Quản lý và điều hành sản xuất kinh doanh.
  • Quản lý chất lượng sản phẩm trong ngành may, nhân viên quản lý đơn hàng.
  • Lập kế hoạch sản xuất, kiểm tra, đánh giá chất lượng quy trình sản xuất sản phẩm: KCS, QC, QS
  • Định mức giá cho sản phẩm
  • Tổ chức quản lý sản xuất những cơ sở sản xuất vừa và nhỏ của ngành may
  • Dẫn dắt một bộ phận nhỏ: chuyền trưởng, may mẫu
  • Hoặc có thể mở nhà xưởng hoặc tiệm may cho bản thân.

Hiện nay tất cả các công ty tập đoàn may mặc đều sản xuất theo dây chuyền và công nghệ hiện đại và cập nhật theo thời gian nên người lao động sẽ được thường xuyên cập nhật và đào tạo nâng cao kiến thức và tay nghề như được cử đi học ở nước ngoài, qua công công ty mẹ,.... Do đó cơ hội thăng tiến và phát triển nếu có năng lực.

Những cơ hội mới cho ngành Dệt may Việt Nam

Có thể nói, cuộc Cách mạng công nghiệp 4.0 sẽ là nền tảng để kinh tế chuyển đổi mạnh mẽ từ mô hình dựa vào tài nguyên, lao động chi phí thấp chuyển sang kinh tế tri thức. Cách mạng công nghiệp 4.0 sẽ làm thay đổi cơ bản khái niệm đổi mới công nghệ, trang thiết bị trong các dây chuyền sản xuất, từ đó, năng suất lao động, chất lượng sản phẩm sẽ được cải thiện, thu nhập của người lao động theo đó cũng tăng cao hơn.

f:id:dichvuhanghoa:20200221121352p:plain

Công nghệ May là gì? Tìm hiểu về ngành may mặc

Nghiên cứu của Tập đoàn Dệt may Việt Nam cho thấy, nhà máy sợi theo mô hình 4.0 cho phép giảm tới 70% lao động và giảm năng lượng sử dụng tới 25%; Nhà máy dệt nhuộm 4.0 giúp giảm 30% lao động, giảm 50% lượng nước sử dụng cho nhuộm và 50% năng lượng tiêu hao. 10 năm trước đây 10 nghìn cọc sợi phải dùng đến trên 110 lao động thì đến nay, những doanh nghiệp tiên tiến nhất của Việt Nam với 10 nghìn cọc sợi chỉ cần 25-30 lao động, giảm gần 4 lần so với trước đây. Nói cách khác, năng suất lao động trên đầu người đã tăng gần 4 lần trong thời gian qua.

Trong ngành Dệt cũng có sự thay đổi, với 400-500 vòng/phút trước đây lên tới 1.000-2.000 vòng/phút là phổ biến hiện nay. Đặc biệt, sự liên kết dữ liệu giữa các thiết bị dệt lẻ về năng suất, chất lượng, loại lỗi đã làm thay đổi về căn bản phương thức quản lý nhà máy dệt. Ngành Nhuộm trong nước trước đây phụ thuộc rất nhiều vào tay nghề của những người làm ra công thức màu và kiểm soát quá trình nhuộm trong máy. Ngày nay, ứng dụng công nghệ thông tin tạo ra dữ liệu ngày càng lớn, khiến công đoạn nhuộm ít phụ thuộc vào tay nghề kỹ thuật của người làm công thức và từ đó ổn định được chất lượng nhuộm, ổn định được công thức nhuộm và tăng tỷ lệ nhuộm chính xác ngay lần đầu. Trước đây, tỷ lệ nhuộm chính xác lần đầu chỉ từ 70-8% thì nay có nhiều nhà máy tỷ lệ nhuộm chính xác lần đầu có thể lên tới 95-98%.

Đối với ngành May, xu thế sử dụng robot hoặc các thiết bị tự động hóa cho các khâu kỹ thuật khó hoặc các bước công việc lặp đi lặp lại đang được quan tâm. Sử dụng robot trong khâu trải vải, cắt có thể giúp giảm tới 80% lao động, tiết kiệm được 3% nguyên vật liệu; trong các công đoạn khó như bổ túi, tra tay, vào cổ… sử dụng thiết bị, robot tự động sẽ làm giảm đáng kể số lao động. Một ứng dụng quan trọng khác của công nghệ 4.0 đối với ngành May đó là khâu thiết kế và công nghệ in 3D sẽ giúp cho việc định hình từng sản phẩm hiệu quả.

Ngoài ra, xu thế của chuỗi cung ứng toàn cầu hiện nay là quan tâm đến sản xuất sạch, sản xuất bền vững, bảo vệ môi trường, trách nhiệm xã hội… cũng đòi hỏi các doanh nghiệp dệt may Việt Nam phải đầu tư, đổi mới công nghệ. Như vậy, cơ hội mà Cách mạng công nghiệp 4.0 đem lại cho ngành Dệt may Việt Nam khá rõ rệt, thế nhưng đầu tư công nghệ theo hướng 4.0 đòi hỏi vốn lớn, lãi phải trả cho chi phí đầu tư cao. Thực tế này đặt ra không ít khó khăn cho doanh nghiệp dệt may Việt Nam, vốn chủ yếu là các doanh nghiệp nhỏ và vừa, tiềm lực kinh tế thấp.

Xem thêm: Bảng giá xe tải gắn cẩu mới nhất thị trường,

Bảng giá xe tải gắn cẩu mới nhất thị trường

Xe tải gắn cẩu được biết đến như một dòng xe chuyên dụng dùng trong các lĩnh vực xây dựng, và ngày nay, chắc hẳn chúng ta không thể phủ nhận vai trò của dòng xe gắn cẩu trong cuộc sống. Liệu bạn đang có nhu cầu mua bán xe tải gắn cẩu? Hay bạn đang phân vân về các chương trình ưu đãi dành cho khách hàng khi mua xe tải gắn cẩu? Cùng chúng tôi tham khảo thông tin về giá xe tải gắn cẩu cập nhật mới nhất thị trường hiện nay.

f:id:dichvuhanghoa:20200220162828j:plain

Bảng giá xe tải gắn cẩu mới nhất thị trường

Giá xe tải gắn cẩu Hyundai

Với tiêu chí chất lượng đi hàng đầu, tập đoàn Hyundai Hàn Quốc đã cho ra đời những dòng sản phẩm xe tải hyundai chất lượng tốt nhất, được cánh tài xế Việt Nam ưa chuộng và đánh giá rất cao về chất lượng, mẫu mã đẹp, động cơ mạnh mẽ, sự bền bỉ và khỏe mạnh của dòng xe tải hyundai. Bên cạnh đó Việt Nam cũng đã nhập khẩu linh kiện động cơ, cabin, sắt xi về lắp ráp để giảm bớt giá thành xuống nhưng chất lượng vẫn được giữ nguyên bản. Các dòng xe tải hyundai gắn cẩu cũng được thiết kế phù hợp với các loại cung đường cấm tải trọng và cấm giờ ra vào. Và một điều rất quan trọng đối với cánh tài xế xe tải gắn cẩu chở hàng thuê thi kích thước lọt lòng thùng hàng và tải trọng hàng hóa cũng rất quan trọng. Cần cẩu có thể gắn theo yêu cầu tùy thuộc vào việc quý khách hàng làm việc nhu cầu loại cẩu có chiều dài hay ngắn.

Dưới đây là giá xe tải hyundai gắn cẩu  tham khảo :

Loại xe tải

Lắp được loại cẩu

Kích thước lọt lòng sau khi lắp cẩu

Tải cho phép tham gia giao thông

Giá tham khảo

Giá xe tải gắn cẩu Hyundai HD120S

UNIC URV340 (3 tấn)

4.300 x 2.040 x 520/---

6.100 KG

1.195.000.000 vnđ

 Giá xe tải gắn cẩu Hyundai HD98

UNIC URV340 (3 tấn)

4.300 x 2.060 x 500/---

5.300 KG

1.150.000.000 vnđ

Giá xe tải gắn cẩu Hyundai HD99

UNIC URV340 (3 tấn)

4.400 x 2.100 x 520/---

5.400 KG

1.170.000.000 vnđ

Giá xe tải gắn cẩu Hyundai HD120SL

UNIC URV340 (3 tấn)

6.050 x 2.050 x 480/--

6.300 KG

1.340.000.000 vnđ

Giá xe tải gắn cẩu Hyundai HD120SL

UNIC URV370 (3 tấn)

6.060 x 2.050 x 520/--

6.800 KG

1.390.000.000 vnđ

Giá xe tải gắn cẩu  Hyundai HD65

UNIC URV230 (2 tấn)

3.640 x 2.060 x 510/---

1.100 KG

1.120.000.000 vnđ

Giá xe tải gắn cẩu 3 tấn Hyundai HD72

UNIC URV340 (3 tấn)

4.350 x 2.050 x 500/---

2.150 KG

1.150.000.000 vnđ

Giá xe tải gắn cẩu 5 tấn HD210

UNIC URV550 (5 tấn)

6.350 x 2.300 x 580/---

11.850 KG

2.150.000.000 vnđ

Giá xe tải gắn cẩu HD360

SOOSAN SCS1015LS (12 tấn)

8.400 x 2.350 x 650/---

13.900 KG

3.700.000.000 vnđ

Giá xe tải gắn cẩu HD320

SOOSAN SCS1015LS (12 tấn)

8.010 x 2.350 x 650/---

10.500 KG

3.680.000.000 vnđ

Giá xe tải gắn cẩu HD320

SOOSAN SCS746L (8 tấn)

8.510 x 2.350 x 650/---

13.350 KG

3.450.000.000 vnđ

Giá xe tải gắn cẩu HD800

UNIC URV340 (3 tấn)

4.420 x 2.060 x 530/--

6.600 KG

1.250.000.000 vnđ

Giá xe tải gắn cẩu HD700

UNIC URV340 (3 tấn)

4.200 x 2.050 x 450/---

5.650 KG

1.240.000.000 vnđ

Giá xe tải gắn cẩu Hino:

Không thua kém về chất lượng Hino Motor Japan cũng đã nghiên cứu và cho ra đời những dòng xe tải Hino bền bỉ, chất lượng tốt nhất, rẻ nhất, mẫu mã đẹp nhất, tải trọng, kích thước phù hợp với từng loại cung đường ở Việt Nam. Và chúng tôi cũng đã cho ra đời những sản phẩm Xe Tải Gắn Cẩu Hino chất lượng tốt nhất để phục vụ quý khách hàng gần xe trong cả nước. Các sản phẩm xe tải hino rất đa dạng có thể gắn được các loại cẩu Unic , Soosan , Kanglim từ 3 tấn đến 12 tấn tùy theo mục đích và nhu cầu công việc mà quý khách cần. Năm 2019 HINO đã có một bước tiến mới trong việc thay đổi mẫu mã đẹp cabin rộng rãi tạo cho tài xế có thể thoải mái trong việc chở hàng đường dài an toàn hơn.

Tham khảo giá xe tải gắn cẩu Hino:

Loại xe tải

Lắp được loại cẩu

Kích thước lọt lòng sau khi lắp cẩu

Tải cho phép tham gia giao thông

Giá tham khảo

XZU650L E3

UNIC URV230 ( 2 tấn )

3.900 x 1.720 x 490/---

950 kg

1.150.000.000 vnđ

XZU720L E3

UNIC URV340 ( 3 tấn )

4.420 x 2.020 x 390/---

2.950 KG

1.240.000.000 vnđ

XZU730L E4

UNIC URV340 ( 3 tấn )

4.900 x 2.050 x 520/---

3.490 KG

1.320.000.000 vnđ

FC9JLTA E4

UNIC URV340 ( 3 tấn )

6.100 x 2.350 x 570/---

4.600 KG

1.450.000.000 vnđ

FC9JLSW E2

UNIC URV340 ( 3 tấn )

6.150 x 2.350 x 550/---

4.600 KG

1.420.000.000 vnđ

FG8JT7A E4

UNIC URV550 ( 5 tấn )

8.100 x 2.345 x 650/---

6.700 KG

2.190.000.000 vnđ

FG8JT7A E4

UNIC URV340 ( 3 tấn )

8.200 x 2.350 x 650/---

6.850 KG

1.980.000.000 vnđ

FG8JT7A E4

SOOSAN SCS525L ( 5 tấn )

8.000 x 2.345 x 650/---

5.900 KG

2.100.000.000 vnđ

FL8JTSL E2

UNIC URV550 ( 5 tấn )

8.500 x 2.345 x 625/---

13.250 KG

2.370.000.000 vnđ

FL8JTSL E2

SOOSAN SCS746L ( 8 tấn )

7.800 x 2.350 x 630/---

10.800 KG

2.580.000.000 vnđ

FL8JT7A E4

SOOSAN SCS525L ( 5 tấn )

6.800 x 2.345 x 620/---

12.700 KG

2.550.000.000 vnđ

FL8JT7A E4

UNIC URV550 ( 5 tấn )

6.800 x 2.345 x 620/---

13.400 KG

2.580.000.000 vnđ

FL8JT7A E4

UNIC URV340 ( 3 tấn )

7.000 x 2.350 x 650/---

14.000 KG

2.380.000.000 vnđ

FM8JW7A E4

UNIC URV550 ( 5 tấn )

8.500 x 2.345 x 650/---

12.100 KG

2.620.000.000 vnđ

FM8JW7A E4

SOOSAN SCS746L ( 5 tấn )

8.200 x 2.345 x 620/---

10.400 KG

2.780.000.000 vnđ

Giá xe tải gắn cẩu Isuzu Unic:

Xe tải gắn cẩu isuzu đã gia nhập thị trường xe tải Việt Nam rất lâu với các dòng sản phẩm nổi tiếng về chất lượng như dòng : QRK , NQR , NPR , FRR , FVV , FVM , FVZ với đủ loại tải trọng và kích thước thùng phù hợp với loại hàng hóa và các con đường tại Việt Nam. ISUZU NHẬT BẢN cũng mang đến cho quý khách những sản phẩm xe tải chất lượng nhất, giá thành tốt nhất, động cơ , sắt xi dẻo dai và bền bỉ.

Sau đây xin được giới thiệu đến giá xe tải isuzu có thể gắn cẩu được như sau:

Loại xe tải

Lắp được loại cẩu

Kích thước lọt lòng sau khi lắp cẩu

Tải cho phép tham gia giao thông

Giá tham khảo

NQR75M E4

UNIC URV340 ( 3 tấn )

5.570 x 2.120 x 555/---

3.575 KG

1.310.000.000 vnđ

NQR75L E4

UNIC URV340 ( 3 tấn )

4.850 x 2.110 x 400/---

3.650 KG

1.280.000.000 vnđ

FRR90N E4

UNIC URV340 ( 3 tấn )

6.080 x 2.350 x 570/---

4.990 KG

1.420.000.000 vnđ

FRR90N E4

UNIC URV370 ( 3 tấn )

6.080 x 2.350 x 570/---

4.990 KG

1.490.000.000 vnđ

FVR34Q E4

UNIC URV550 ( 5 tấn )

6.300 x 2.350 x 600/---

6.400 KG

2.100.000.000 vnđ

FVM34W E4

UNIC URV550 ( 5 tấn )

8.400 x 2.350 x 600/---

12.500 KG

2.520.000.000 vnđ

FVM34W E4

UNIC URV805 ( 8 tấn )

8.000 x 2.350 x 640/---

10.200 KG

2.890.000.000 vnđ

Giá xe tải gắn cẩu Fuso Unic:

Thay thế cho dòng xe tải Mitsubishi nổi tiếng đó là cái tên xe tải fuso. Và Mercedes-Benz VN trở thành đơn vị lắp ráp, phân phối dòng xe Fuso tại Việt Nam. Xe tải fuso hồn xe Nhật Bản mang thương hiệu của Đức đã làm mưa làm gió tại thị trường xe tải ở Việt Nam trong những năm qua. Nó có thể nói là đối thủ đáng gờm của hai ông lớn là xe tải Hino và xe tải Hyundai cho đến thời điểm hiện tại. Fuso cũng cho ra đời các dòng xe tải nhẹ và tải nặng đáp ứng được cho khách. Giá xe tải fuso cũng khá rẻ, đáp ứng được túi tiền của người dùng Việt Nam hiện tại.

Tham khảo giá xe tải gắn cẩu Fuso Unic:

Loại xe tải

Lắp được loại cẩu

Kích thước lọt lòng sau khi lắp cẩu

Tải cho phép tham gia giao thông

Giá tham khảo

FUSO FI

UNIC URV340 ( 3 tấn )

6.050 x 2.160 x 570/---

5.450 KG

1.410.000.000 vnđ

FUSO FJ

UNIC URV340 ( 3 tấn )

8.100 x 2.350 x 560/---

12.150 KG

2.150.000.000 vnđ

FUSO FJ

UNIC URV504 ( 5 tấn )

8.100 x 2.350 x 600/---

11.400 KG

2.050.000.000 vnđ

FUSO 8.2

UNIC URV344 ( 5 tấn )

4.820 x 2.050 x 530/---

3.490 KG

1.210.000.000 vnđ

Giá xe tải gắn cẩu Thaco:

Thaco Trường Hải đã có bước tiến nổi bật nhất trong chiến lược lắp ráp xe tải trong nước nhằm giảm giá thành xe tải hino, xe tải hyundai, xe tải mitsubishi nhập khẩu xuống mức tối ưu nhất để khách hàng có thể có được chiếc xe như mong muốn nhưng chất lượng vẫn được đảm bảo tốt nhất. Bên cạnh chất lượng xe thì Thaco cũng cho ra đường các xưởng dịch vụ tốt nhất để có thể xử lý bất kể tình huống xe tải thaco trục trặc mọi thời điểm. Chính vì thế, xe tải thaco cũng được chọn làm mẫu đóng xe tải các loại cần cẩu nhằm phục vụ khách hàng.

f:id:dichvuhanghoa:20200220162857j:plain

Bảng giá xe tải gắn cẩu mới nhất thị trường

Tham khảo giá xe tải gắn cẩu Thaco:

Loại xe tải

Lắp được loại cẩu

Kích thước lọt lòng sau khi lắp cẩu

Tải cho phép tham gia giao thông

Giá tham khảo

GIÁ XE TẢI THACO 700C

UNIC URV340 ( 3 tấn )

4.880 x 2.100 x 560/---

6.100 KG

1.160.000.000 vnđ

GIÁ XE TẢI THACO 700B

UNIC URV340 ( 3 tấn )

5.300 x 2.100 x 560/---

6.100 KG

1.180.000.000 vnđ

GIÁ XE TẢI GẮN CẨU 5 TẤN THACO C160

UNIC URV504 ( 5 tấn )

6.500 x 2.350 x 650/---

7.500 KG

1.420.000.000 vnđ

GIÁ XE TẢI GẮN CẨU 5 TẤN THACO C160

UNIC URV344 ( 5 tấn )

6.470 x 2.350 x 600/---

8.400 KG

1.240.000.000 vnđ

Giá xe tải gắn cẩu Daewoo:

Xe tải daewoo cũng là một trong những đối thủ mạnh của dòng xe tải hyundai. Daewoo được thiết kế mới mẻ, bắt mắt, động cơ bền bỉ, sức chịu lực cao trong các công việc như : xe ben daewoo, xe tải thùng novus daewoo, xe tải gắn cẩu daewoo. Một số dòng xe tải daewoo có thể gắn cẩu được cũng được chúng tôi thiết kế gắn cẩu nhằm đáp ứng nhu cầu của qúy khách hàng.

Tham khảo giá xe tải gắn cẩu Daewoo:

Loại xe tải

Lắp được loại cẩu

Kích thước lọt lòng sau khi lắp cẩu

Tải cho phép tham gia giao thông

Giá tham khảo

XE TẢI DAEWOO HC6AA E4

TANADO TM-ZT504H

6.550 x 2.350 x 650/---

7.100 KG

2.350.000.000 vnđ

XE TẢI GẮN CẨU 5 TẤN  DAEWOO KC6A1

UNIC URV504 ( 5 tấn )

6.840 x 2.350 x 650/---

7.300 KG

1.980.000.000 vnđ

XE TẢI GẮN CẨU 5 TẤN DAEWOO KC6C1

UNIC URV555 ( 5 tấn )

6.570 x 2..370 x 610/---

12.200 KG

2.080.000.000 vnđ

Giá xe tải gắn cẩu Dongfeng:

Nói đến xe tải nhập khẩu thì xe tải dongfeng của Trung Quốc cũng không còn xa lạ gì đối với người dân Việt Nam chúng ta hiện nay. Với lợi thế về giá cả và tải trọng cao dongfeng dường như đã được cánh tài xế Việt Nam tin tưởng sử dụng rất lâu. Với chi phí bỏ ra thấp mà vẫn có được chiếc xe tải thùng dài, tải trọng cao, động cơ khỏe mạnh thích hợp cho việc chở những loại hàng nặng như: sắt thép, đá, gỗ, cây kiểng, các loại máy động cơ có tải trọng nặng. Xe tải Dongfeng được chúng tôi chọn để thiết kế lắp cần cẩu để xử lý các việc khó trên.

Tham khảo sơ qua về giá xe tải dongfeng gắn cẩu bên dưới:

Loại xe tải

Lắp được loại cẩu

Kích thước lọt lòng sau khi lắp cẩu

Tải cho phép tham gia giao thông

Giá tham khảo

L315

UNIC URV804 ( 8 tấn )

8.500 x 2.350 x 650/---

13.900 KG

2.450.000.000 vnđ

6HK1

UNIC URV804 ( 8 tấn )

8.220 x 2.350 x 650/---

15.250 KG

2.350.000.000 vnđ

B170

SOOSAN SCS524 ( 6 tấn )

6.800 x 2.350 x 600/---

7.400 KG

1.450.000.000 vnđ

B190

UNIC URV343 ( 3 tấn )

6.710 x 2.350 x 650/---

7.600 KG

1.350.000.000 vnđ

Các mẫu xe tải đầu kéo gắn cẩu gập gồm:

- Đầu kéo gắn cẩu Hino

- Đầu kéo gắn cẩu hyundai

- Đầu kéo gắn cẩu fuso

- Đầu kéo gắn cẩu dongfeng

- Đầu kéo gắn cẩu Howo

- Đầu kéo gắn cẩu faw

- Đầu kéo gắn cẩu mỹ

Thao khảo thêm: Bảng giá xe Isuzu mới nhất 2019, Dịch vụ cho thuê xe tải

Bảng giá xe tải Isuzu mới nhất 2019

Với ba dòng xe nổi bật tại thị trường Việt Nam là Q Series, N Series, F Series cùng nhiều lựa chọn về mẫu mã sản phẩm, xe tải Isuzu hứa hẹn sẽ đem đến cho thị trường trong nước những trải nghiệm hàng đầu về ngành công nghệ chuyên chở của đất nước mặt trời mọc.

Giá xe tải Isuzu Q Series

Dòng xe tải Isuzu Q Series có hai mẫu xe là Isuzu QKR77FE4 và Isuzu QKR77HE4 với kích thước tổng thể lần lượt là: 5080 x 1860 x 2200 mm và 5830 x 1860 x 2200 mm, chiều dài cơ sở 2750 mm-3360 mm cùng bán kính vòng quay từ 5.8 – 6.8m. Hai xe còn có trọng lượng toàn tải tương ứng là 5 tấn và 5.5 tấn. Đầu xe to lớn thu hút mọi ánh nhìn nhờ 2 đèn pha Halogen phản quang đa điểm sáng bóng.

f:id:dichvuhanghoa:20191005111809j:plain

Giá xe tải Isuzu Q Series

Bảng Giá xe tải Isuzu Q Series

  • Giá xe tải Isuzu 1t4 QKR77FE4 – Euro 4
  • Xe tải Isuzu 1t495 thùng kín QKR77F4 giá : 460 triệu
  • Xe tải Isuzu 2t45 thùng kín QKR77F4 giá : 460 triệu
  • Xe tải Isuzu 1t495 thùng lửng QKR77F4 giá : 450 triệu
  • Xe tải Isuzu 1t945 thùng mui bạt QKR77F4 giá : 457 triệu
  • Xe tải Isuzu 2t45 thùng mui bạt QKR77F4 giá : 457 triệu

Giá xe tải Isuzu 1t9 QKR77HE4 – Euro 4

  • Xe tải Isuzu 1t995 thùng mui bạt QKR77HE4 giá : 500 triệu
  • Xe tải Isuzu 2t35 thùng mui bạt QKR77HE4 giá : 500 triệu
  • Xe tải Isuzu 2t85 thùng mui bạt QKR77HE4 giá : 500 triệu
  • Xe tải Isuzu 1t995 thùng kín QKR77HE4 giá : 505 triệu
  • Xe tải Isuzu 2t35 thùng kín QKR77HE4 giá : 505 triệu
  • Xe tải Isuzu 2t85 thùng kín QKR77HE4 giá : 505 triệu
  • Xe tải Isuzu 2t945 tấn thùng lửng QKR77HE4 giá : 492 triệu
  • Xe tải Isuzu 3 tấn thùng lửng QKR77HE4 giá : 493 triệu

Giá xe tải Isuzu N Series

Xe ô tô tải Isuzu N Series Blue Power (ra mắt tháng 4/2018) chinh phục khách hàng nhờ sự đa dạng về danh mục sản phẩm. Tùy theo mục đích sử dụng, khách hàng có thể lựa chọn loại xe có tổng trọng tải cabin sát-xi 5.5 tấn, 6 tấn, 7.5 tấn và 9.5 tấn.

Với hạng mục 5.5 tấn, xe có kích thước tổng thể lần lượt là: 4920 x 1850 x 2195 mm, loại xe 6 tấn có thông số 6040 x 1860 x 2210 x 2210 mm, xe 7.5 tấn là 6770 x 2050 x 2300 mm và riêng N Series 9.5 tấn có hai kích thước là: 7405 x 2170 x 2370 mm và 7865 x 2170 x 2370 mm.

 

f:id:dichvuhanghoa:20191005112214j:plain

Bảng giá xe tải Isuzu N Series


Giá xe tải Isuzu 1t9 NMR85HE4

  • Xe tải Isuzu 1t9 thùng bạt NMR85HE4 giá: 645 triệu
  • Xe tải Isuzu 1t75 thùng kín NMR85HE4 giá: 652 triệu
  • Xe tải Isuzu 1t9 thùng lửng NMR85HE4 giá: 655 triệu
  • Giá xe tải Isuzu 3t5 NPR85KE4 2019
  • Xe tải Isuzu 3t49 thùng kín NPR85KE4 giá : 685 triệu
  • Xe tải Isuzu 3t5 thùng bảo ôn NPR85KE4 giá : 900 triệu
  • Xe tải Isuzu 3t5 thùng mui bạt NPR85KE4 giá : 683 triệu
  • Xe tải Isuzu 3t8 thùng bảo ôn NPR85KE4 giá : 902 triệu
  • Xe tải Isuzu 3t9 thùng kín NPR85KE4 giá : 686 triệu
  • Xe tải Isuzu 4 tấn thùng mui bạt NPR85KE4 giá : 683 triệu
  • Xe tải Isuzu 4t5 thùng lửng NPR85KE4 giá : 671 triệu

Giá xe tải Isuzu 5t5 NQR75LE4 2019

  • Xe tải Isuzu 5 tấn thùng bảo ôn NQR75LE4 giá : 920 triệu
  • Xe tải Isuzu 5 tấn thùng kín NQR75LE4 giá : 760 triệu
  • Xe tải Isuzu 5 tấn thùng lửng NQR75LE4 giá : 745 triệu
  • Xe tải Isuzu 5t5 thùng kín NQR75LE4 giá : 760 triệu
  • Xe tải Isuzu 5t5 thùng mui bạt NQR75LE4 giá : 755 triệu

Giá xe tải Isuzu 5t5 NQR75ME4 2019

  • Xe tải Isuzu 5 tấn thùng kín NQR75ME4 giá : 809 triệu
  • Xe tải Isuzu 5 tấn thùng lửng NQR75ME4 giá : 793 triệu
  • Xe tải Isuzu 5 tấn thùng mui bạt NQR75ME4 giá : 805 triệu
  • Xe tải Isuzu 5.5 thùng mui bạt NQR75ME4 giá : 805 triệu
  • Xe tải Isuzu 5.5 thùng kín NQR75ME4 giá : 810 triệu
  • Xe tải Isuzu 6 tấn thùng lửng NQR75ME4 giá : 795 triệu

Giá xe tải Isuzu F Series

Dòng xe tải Isuzu F Series được xem là “anh cả” trong hạng mục xe tải của Isuzu nhờ sở hữu vẻ ngoài to lớn. Với 3 tải trọng là 11 tấn, 16 tấn và 25 tấn, F-Series đáp ứng tối đa nhu cầu vận tải hàng hóa khối lượng lớn nhờ kích thước tổng thể cực kỳ hoành tráng.

Cụ thể, những chiếc F-Series 11 tấn có thông số là: 8420 x 2280 x 2530 mm, loại 16 tấn là 7610 x 2485 x 2895 mm; 9460 x 2485 x 2880 mm; 10460 x 2485 x 2880 mm và cuối cùng là loại 25 tấn với kích thước: 9710 x 2485 x 2940 mm; 11510 x 2485 x 2940 mm.

f:id:dichvuhanghoa:20191005112434j:plain

Giá xe tải Isuzu F Series

Giá xe tải Isuzu 6 tấn FRR90NE4 2019

  • Xe tải Isuzu 6T thùng bảo ôn FRR90NE4 giá: 1015 triệu
  • Xe tải Isuzu 6T thùng kín FRR90NE4 giá: 902 triệu
  • Xe tải Isuzu 6T2 thùng mui bạt FRR90NE4 giá: 895 triệu
  • Xe tải Isuzu 6T8 thùng lửng FRR90NE4 giá: 885 triệu

Giá xe tải Isuzu 9 tấn FVR34SE4 2019

  • Xe tải Isuzu 9 tấn thùng kín FVR34SE4 giá : 1370 triệu
  • Xe tải Isuzu 9 tấn thùng bạt FVR34SE4 giá : 1360 triệu
  • Xe tải Isuzu 9 tấn thùng lửng FVR34SE4 giá : 1340 triệu

Giá xe tải Isuzu 8 tấn FVR34QE4 2019

  • Xe tải Isuzu 8 tấn thùng kín FVR34QE4 giá : 1335 triệu
  • Xe tải Isuzu 8 tấn thùng bạt FVR34QE4 giá : 1330 triệu
  • Xe tải Isuzu 8 tấn thùng lửng FVR34QE4 giá : 1315 triệu
  • Giá xe tải Isuzu 16 tấn FVM34TE4 2019
  • Xe tải Isuzu 15 tấn thùng mui bạt FVM34TE4 giá : 1645 triệu
  • Xe tải Isuzu 15 tấn thùng bảo ôn FVM34TE4 giá : 1895 triệu
  • Xe tải Isuzu 15t5 tấn thùng kín FVM34TE4 giá : 1650 triệu
  • Xe tải Isuzu 16 tấn thùng lửng FVM34TE4 giá : 1620 triệu

Giá xe tải Isuzu 15 tấn FVM34WE4 2019

  • Xe tải Isuzu 14.5 tấn thùng mui bạt FVM34WE4 giá : 1710 triệu
  • Xe tải Isuzu 14t5 tấn thùng kín FVM34WE4 giá : 1715 triệu
  • Xe tải Isuzu 15 tấn thùng lửng FVM34WE4 giá : 1665 triệu
  • Giá xe tải Isuzu 24 tấn FVM34W (6×2) Chassis:1741 triệu VNĐ
  • Giá xe tải Isuzu 24 tấn FVM34T chassis (6×2): 1637 triệu VNĐ

Xe tải gắn cẩu Isuzu

Xe tải gắn cẩu của Isuzu có tự trọng 645 kg, tổng tải trọng là 6750 kg với kích thước tổng thể dài x rộng x cao lần lượt là: 9030 x 2220 x 3160 mm. Tùy theo nhu cầu và mục đích sử dụng mà khách hàng có thể lựa chọn loại xe và cẩu thích hợp.

Isuzu gắn cẩu được truyền năng lượng nhờ khối động cơ 4HK1-TC 4 kỳ, 4 xi lanh thẳng hàng, tăng áp, dung tích 5.2L, cần cẩu thủy lực nhãn hiệu UNIC cho sức nâng thiết kế lên đến 3030 kg.

f:id:dichvuhanghoa:20191005112550j:plain

Xe tải gắn cẩu Isuzu

Giá xe tải Isuzu gắn cẩu: 720.000.000 đồng

Xe đông lạnh Isuzu

Xe đông lạnh Isuzu có động cơ điện phun dầu hiện đại, công suất cao, bền bỉ, tiết kiệm nhiên liệu, hiệu quả kinh tế cao đã được kiểm chứng hơn 100 năm thành lập. Thùng xe được làm từ những chất liệu cao cấp như composite nhập khẩu, Panel cách nhiệt làm bằng Foam nhập.

Sàn thùng chất liệu composite chống trượt, bản lề từ inox, khung cửa bằng nhôm định hình rất tốt cho nhu cầu chuyên chở hàng hóa như: thủy-hải sản, rau củ, sữa tươi, thuốc men.

f:id:dichvuhanghoa:20191005112832j:plain

Xe đông lạnh Isuzu

Bảng giá xe đông lạnh Isuzu

  • Giá xe tải Isuzu đông lạnh 1.4 tấn: từ 500.000.000 đồng
  • Giá xe tải Isuzu 1T4 đông lạnh : từ 500.000.000 đồng

Xe đầu kéo Isuzu

Thế hệ mới của xe được trang bị ghế ngồi dễ chịu hơn, táp lô mở rộng cho cái nhìn trực quan giúp người lái giảm được sự mệt mỏi trong những chuyến đi dài.

Dòng đầu kéo GVR được truyền sức mạnh nhờ khối động cơ 6HK1-TCS dung tích 7.8L sản sinh công suất tối đa 278 mã lực tại vòng tua 2400 vòng/ phút, mô men xoắn cực đại đạt 883 Nm tại vòng tua 1450 Nm đi kèm hộp số 9 cấp với hai chế dộ nhanh, chậm và 2 cấp số lùi giúp xe luôn vận hành hiệu quả trong mọi địa hình.

Quý khách đã xem qua các mẫu xe tải, xe ben, xe chuyên dụng cùng giá bán xe tải Isuzu 2019. Để nhận khuyến mãi giảm giá xe tải Isuzu cũng như hình ảnh và thông tin chi tiết nhất vui lòng liên hệ Hotline của chúng tôi để được tư vấn cụ thể.

f:id:dichvuhanghoa:20191005113109j:plain

Xe đầu kéo Isuzu

Bảng giá xe đầu kéo Isuzu

  • Giá xe đầu kéo Isuzu GVR (4×2): 1.592.000.000 đồng
  • Giá xe đầu kéoIsuzu EXR (4×2): 1.690.000.000 đồng
  • Giá xe đầu kéoIsuzu EXZ (6×4): 1984. 000.000 đồng

Tham khảo giá Xe tải Howo 4 chân, Những điều cần biết khi mua xe tải mới 

Giá xe tải 500kg đã qua sử dụng

Một số loại xe tải 500kg thịnh hành hiện nay

Với xu hướng hội nhập, nền kinh tế Việt Nam đã và đang phát triển mạnh mẽ. Vì thế lượng hàng hóa vận chuyển cũng nhiều, nhu cầu về các dòng xe tải cũng tăng lên. Hiện nay, có rất nhiều hãng xe đã ra các dòng xe tải 500kg để phục vụ nhu cầu của các doanh nghiệp. Mỗi loại xe có những ưu điểm, hạn chế và mức giá khác nhau, phù hợp với nhu cầu của từng loại khách hàng. Hãy cùng khám phá những mẫu xe tải 500kg nhé!

Xe tải Suzuki 500kg màu trắng 2014

Đây là dòng xe Suzuki được sản xuất năm 2014 với thiết kế nhằm tiết kiệm nhiên liệu. Xe có kích thước chuẩn là 3.240 x 1.395 x 1.765 (mm) với kích thước ngoài và 1.940 x 1.320 x 1380 (mm) đối với kích thước thùng. Tải trọng của xe lên tới 650kg cho phép bạn có thể chở được một số lượng hàng hóa tương đối lớn. Giá xe là 213 triệu đồng, tương đối phù hợp với dòng xe này.

f:id:dichvuhanghoa:20191005113345j:plain

Xe Tải Nhẹ Suzuki Carry Truck

Xe Suzuki Carry Truck 500kg 2017

Xe tải dòng xe Suzuki là một trong những loại xe được yêu thích ngoài thị trường. Được cải tiến với công nghệ tiêu chuẩn khí thải Euro II cùng với 3 màu trắng, bạc, xanh cho các bạn thoải mái lựa chọn. Phiên bản xe tải 500kg này sử dụng hệ thống phun xăng điện tử kết hợp với động cơ 4 xi lanh thẳng hàng. Khung của xe được thiết kế với thép mạ kẽm có độ bền tương đối cao, chắc chắn nâng cao khả năng chuyên chở hàng hóa. Ngoài ra, thân xe được sơn bằng phương pháp điện di hiện đại bảo đảm khả năng chống rỉ tốt nhất.

Chỉ với giá tầm khoảng 250 triệu, bạn đã có thể ở hữu một chiếc xe tải ưng ý với những cải tiến bất ngờ.

f:id:dichvuhanghoa:20191005113529j:plain

CARRY TRUCK 2017

Xe tải Tata Super Ace 500kg

Đây là mẫu xe tải 500kg thứ ba mà NguyenloiMoving muốn giới thiệu tới các bạn. Khác biệt với các phiên bản Super Ace khác, đây là mẫu xe rất thành công khi tung ra thị trường các nước Ấn Độ, Thái Lan, Indonesia,… Điểm đặc biệt là tính bền của sản phẩm được nâng cao cùng với thời gian bảo hành lên đến 3 năm. Với giá khoảng 150-160 triệu, một mức giá tầm trung như vậy chắc chắn sẽ là sự lựa chọn tuyệt vời của các bạn.

f:id:dichvuhanghoa:20191005113819j:plain

Xe tải Tata Super Ace 500kg

Xe tải Thaco 500kg

Thaco là một trong những hãng xe tải bán chạy nhất tại thị trường Việt Nam. Đặc biệt, đây cũng là một trong những loại xe tải 500kg được ưa thích trên thị trường Việt Nam. Với mức giá tương đối rẻ chỉ có 152 triệu đồng, xe tải Thaco 500kg chắc chắn là sự lựa chọn tuyệt vời của bạn. Giá rẻ nhưng thiết kế bắt bắt, độ bền tương đối cũng chính là ưu điểm nổi bật của loại xe này.

f:id:dichvuhanghoa:20191005114332j:plain

Xe tải Thaco 500kg

Xe Ben Vinaxuki 500kg

Mẫu xe tải 500kg tiếp theo chúng tôi muốn giới thiệu cho các bạn là xe tải Vinaxuki 500kg.  Đây là loại xe tải 500kg có giá tương đối rẻ và là một trong những loại xe rẻ nhất thị trường. Chỉ với khoảng 120-130 triệu, bạn đã sở hữu ngay một chiếc xe tải Vinaxuki 500kg. Tuy nhiên, với loại xe này thì độ bền không quá cao nên cũng không được đánh giá cao trong việc lựa chọn. Tuy nhiên, với mức giá như vậy, dòng xe này vẫn thu hút sự quan tâm của nhiều khách hàng.

Mua xe tải để có thể tự vận chuyển hàng hóa, không phụ thuộc vào bất kỳ ai cũng là một ý kiến rất hay. Tuy nhiên, nếu bạn chưa đủ tài chính để có thể sở hữu cho mình những chiếc xe tải thì việc thuê xe tải cũng là sự lựa chọn không tồi. Khi thuê xe tải bạn không phải bỏ cùng một lúc quá nhiều tiền mà luôn có được những xe chất lượng, đúng yêu cầu, phù hợp với từng loại và khối lượng hàng hóa.

f:id:dichvuhanghoa:20191005114650j:plain

Xe Ben Vinaxuki 500kg

Bảng giá xe tải 500kg cũ

Xe tải 5 tạ suzuki carry truck 2009 130 triệu

Xe tải 5 tạ suzuki carry truck 2013 150 triệu

Xe tải Suzuki 5 tạ cũ đời 2008 110 triệu

Xe oto tải 5 tạ cũ suzuki đời 2010 115 triệu

Xe tải 500kg cũ suzuki thùng kín đời 2011 110 triệu

Xem thêm các xe tải nhỏ nhập khẩu:

Có nên mua xe tải cũ không? Giá xe tải cũ loại nào tốt

dichvuhanghoa.hatenablog.com

Xe tải Hyundai 1 tấn giá bao nhiêu

Bảng giá xe tải Huyndai Porter H100 1 tấn

Dòng xe

Giá bán

Xe tải Huyndai H100 T2D – Thùng lửng

337.840.000 VNĐ

Xe tải Huyndai H100 T2D Thùng mui bạt

346.080.000 VNĐ

Xe tải Huyndai H100 T2D – Thùng kín inox

351.230.000 VNĐ

Xe tải Huyndai H100 T2D Thùng composit

353.290.000 VNĐ

Xe tải HuyndaiH100 T2G Thùng lửng

357.719.000 VNĐ

Xe tải Huyndai H100 T2G Thùng mui bạt

365.959.000 VNĐ

Xe tải HuyndaiH100 T2G Thùng kín inox

371.109.000 VNĐ

Xe tải Huyndai H100 T2G Thùng composit

373.169.000 VNĐ

Xe tải Huyndai H100 T2G thùng đông lạnh

505.000.000 VNĐ

Xe tải Huyndai H100 A2 Thùng lửng

411.176.000 VNĐ

Xe tải Huyndai H100 A2 Thùng mui bạt

419.416.000 VNĐ

 

f:id:dichvuhanghoa:20191005115042j:plain

Xe tải huyndai H100

Động cơ mạnh mẽ

f:id:dichvuhanghoa:20191005115516j:plain

Động cơ xe tải Huyndai Porter H100 1 tấn

Động cơ Diesel 2.5L CRDi  giúp tối ưu về sức mạnh và vận hành êm ái hơn, cho công suất tối đa là 130 mã lực tại 3.000 vòng/phút và sản sinh mô men xoắn tối đa 265 Nm tại 1.500 – 2.200 vòng/phút.

Hệ thống phanh hiệu quả

Hyundai H100 Thùng Kín Inox an toàn hơn với hệ thống phanh chính xác và mạnh mẽ, giúp thu ngắn quãng đường phanh, đảm bảo an toàn khi vận hành.

Ngoại hình đẹp mắt

Hyundai H100 Thùng Kín Inox sở hữu ngoại hình đẹp mắt, thiết kế tối ưu cho góc nhìn rộng cùng nhiều tiện ích hữu dụng.

Nội thất tiện nghi

Xe được trang bị những tiện nghi hiện đại biến cabin xe trở nên trang nhã như những chiếc xe du lịch.

An toàn hơn

Xe sở hữu những tính năng an toàn hàng đầu với khóa vi sai, hỗ trợ lực phanh cũng như cửa sổ điều khiển điện.

NGOẠI THẤT XE THÙNG KÍN INOX

Phong cách, đa dụng và mạnh mẽ

Hyundai H100 Thùng Kín Inox mang đến cho bạn không chỉ đơn giản là một chiếc xe tải phục vụ công việc, mà hơn thế nữa đó còn là một chiếc xe có phong cách thực sự. Sở hữu những công nghệ hàng đầu, thông minh và tiện ích, H100 Thùng Kín Inox là một chiếc xe đa dụng, cung cấp cho bạn một hiệu suất làm việc tối đa, chi phí hiệu quả và nâng tầm công việc của bạn lên một đẳng cấp mới.

Bạn còn phải băn khoăn điều gì khi phải lựa chọn một chiếc xe cho công việc của mình? H100 Thùng Kín Inox sẽ cung cấp đầy đủ cho bạn.

Thùng hàng

Thùng hàng H100 Thùng Kín Inox có sức chứa lớn cùng chiều cao tối ưu cho việc bốc xếp hàng hóa.


THÙNG KÍN INOX

f:id:dichvuhanghoa:20191005115853j:plain

NỘI THẤT XE H100

Không gian nội thất rộng rãi cùng nhiều chức năng tiện nghi.

Hyundai H100 Thùng Kín Inox cung cấp một không gian lái thực sự thỏa mái cho lái xe với những trang bị tiện nghi của một chiếc sedan. Hyundai hiểu rằng những tài xế xe tải luôn phải chịu những áp lực lớn trong mỗi chuyến đi, bởi vậy H100 Thùng Kín Inox đem đến một cabin nhiều tiện ích, chăm chút từ những điều nhỏ nhất để lái xe có thể có một hành trình an toàn cùng cảm giác thú vị khi cầm lái.

Hyundai H100 Thùng Kín Inox : Chiếc xe tải hoàn hảo.

f:id:dichvuhanghoa:20191005120103j:plain

Hyundai H100 Thùng Kín Inox


Mỗi chiếc xe tải trên thế giới đều mang trong mình một thế mạnh riêng. Tuy nhiên, điều đặc biệt mang lại lợi thế cho H100 Thùng Kín Inox mới so với phần còn lại, đó chính là sự hoàn hảo ở mọi tiêu chí. Dù ở góc nhìn nào, chiếc xe cũng tạo nên những tiêu chuẩn tối cao so với các mẫu xe khác. Và một khi đã ngồi sau vô lăng để trải nghiệm H100, khách hàng sẽ cảm nhận được tất cả những tinh túy mà Hyundai mang đến: một phong cách tinh tế để khẳng định bản sắc của chính khách hàng cũng như doanh nghiệp. Song hành cùng thiết kế hiện đại, sáng tạo của xe là khả năng vận hành linh hoạt và bền bỉ tương xứng. Với thương hiệu Hyundai đã được khẳng định, H100 Thùng Kín Inox mới cam kết là khoản đầu tư kinh tế nhất cho chủ sở hữu.

Động cơ Diesel 2.5L CRDi

Để đạt được hiệu năng nhiên liệu tối ưu, Hyundai mang đến phiên bản động cơ A2 2.5L được trang bị công nghệ phun nhiên liệu trực tiếp CRDi  giúp tối ưu về sức mạnh và vận hành êm ái hơn. Kết hợp với hộp số sàn 6 cấp, công suất tối đa động cơ đạt tới là 130 mã lực tại 3.000 vòng/phút và sản sinh mô men xoắn tối đa 265 Nm tại 1.500 – 2.200 vòng/phút.

Động cơ 2.6L tiêu chuẩn

Động cơ Diesel 2.6L tiêu chuẩn hút khí tự nhiên cho công suất 76 mã lực tại 4.000 vòng/phút cùng Momen xoắn cực đại 166 Nm tại 2.200 vòng/phút

TIỆN NGHI

Phong cách và Thực dụng

H100 Thùng Kín Inox đem đến tất cả những gì bạn cần ở một chiếc xe tải nhẹ.

 Xem thêm giá xe tải Isuzu mới, Những điều cần lưu ý khi mua xe tải mới